Quercus virginiana pollen
Phân loại:
Dược chất
Mô tả:
Phấn hoa Quercus virginiana là phấn hoa của cây Quercus virginiana. Quercus virginiana phấn hoa chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Dược động học:
Dược lực học:
Xem thêm
Quaternium-18
Xem chi tiết
Qu Parentium-18 là hỗn hợp của muối amoni clorua bậc bốn. Qu Parentium-18 Hectorite và Bentonite là sản phẩm phản ứng của Qu Parentium-18 với đất sét. Các hợp chất này được hấp thụ kém qua da. Các xét nghiệm độc tính cấp tính qua đường miệng và qua da ở động vật cho thấy rằng chúng thể hiện rất ít hoặc không có tác dụng độc hại toàn thân.
Beloranib
Xem chi tiết
Beloranib đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị Béo phì, thừa cân, Tiểu đường Loại 2, Craniopharyngioma và Hypothalamic Injury, trong số những người khác.
Emixustat
Xem chi tiết
Emixustat đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị teo địa lý, thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi và thoái hóa điểm vàng liên quan đến tuổi khô.
Cinepazide
Xem chi tiết
Cinepazide đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị đột quỵ thiếu máu cục bộ.
Coagulation Factor IX (Recombinant)
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc
Yếu tố đông máu IX tái tổ hợp hoặc Nonacog Alfa
Loại thuốc
Thuốc chống xuất huyết
Dạng thuốc và hàm lượng
Thuốc bột pha tiêm: 250 IU, 500 IU, 1000 IU, 1500 IU, 2000 IU, 3000 IU.
Cotton
Xem chi tiết
Chiết xuất bông gây dị ứng được sử dụng trong thử nghiệm gây dị ứng.
Bromelains
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc (Hoạt chất)
Bromelains (bromelain)
Loại thuốc
Enzyme phân giải protein
Dạng thuốc và hàm lượng
- Viên bao tan trong ruột 900nK
- Dạng dùng ngoài: 2g bột trong 20g gel và 5g bột trong 50g
Brecanavir
Xem chi tiết
Brecanavir (VX-385) một chất ức chế protease aspartic hoạt động bằng miệng (PI), được điều tra bởi Vertex và GlaxoSmithKline để điều trị HIV. Vào tháng 7 năm 2006, Vertex chỉ ra rằng họ dự kiến GSK sẽ bắt đầu thử nghiệm thuốc giai đoạn III vào năm 2007. Vào tháng 12 năm 2006, GSK đã công bố quyết định ngừng phát triển brecanavir để điều trị HIV. Quyết định dựa trên các vấn đề liên quan đến công thức của thuốc.
Juniperus californica pollen
Xem chi tiết
Phấn hoa Juniperus californiaica là phấn hoa của cây Juniperus californiaica. Phấn hoa Juniperus californiaica chủ yếu được sử dụng trong xét nghiệm dị ứng.
Cixutumumab
Xem chi tiết
Cixutumumab đã được sử dụng trong các thử nghiệm nghiên cứu điều trị ung thư phổi, ung thư ác tính, bệnh bạch cầu, tế bào mast, ung thư biểu mô phổi không phải tế bào nhỏ và ung thư tuyến tiền liệt của tuyến tiền liệt. Cixutumumab là một kháng thể đơn dòng tái tổ hợp đặc hiệu cao ở người có ái lực cao với thụ thể I của yếu tố tăng trưởng giống như insulin (IGF-IR). IGF-IR được biểu hiện quá mức trong nhiều loại khối u.
Indocyanine green acid form
Xem chi tiết
Indocyanine Green là thuốc nhuộm tricarbocyanine tan trong nước với độ hấp thụ quang phổ cực đại ở 800nm. Tên hóa học của Indocyanine Green là 1 H-Benz [e] indolium, 2- [7- [1,3-dihydro-1,1-dimethyl-3- (4-sulfobutyl) -2H-benz [e] indol- 2-ylidene] -1,3,5-heptatrienyl] -1,1-dimethyl-3- (4-sulfobutyl) -, hydroxide, muối trong, muối natri. Indocyanine Green để tiêm USP có độ pH xấp xỉ 6,5 khi được tái tạo. Mỗi lọ Indocyanine Green để tiêm USP chứa 25 mg Indocyanine Green dưới dạng bột đông khô vô trùng với không quá 5% natri iodide.
Etifoxine
Xem chi tiết
Tên thuốc gốc
Etifoxine
Loại thuốc
Thuốc giải lo âu
Dạng thuốc và hàm lượng
Viên nang cứng: 50mg
Sản phẩm liên quan









